Thread Rating:
  • 0 Vote(s) - 0 Average
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5

Công Nghệ Kĩ Thuật Ô tô (Tin tức- Chia sẻ- Trao đổi)

#13
KÍ HIỆU TRÊN Ô TÔ

       Từ khi khai sinh cách đây 120 năm, xe hơi kéo theo hàng loạt những thuật ngữ, từ viết tắt mà dần dà chúng trở thành ngôn ngữ của riêng sản phẩm này. Trên một mẫu xe hay một công nghệ bao giờ cũng cũng có chữ viết tắt đính kèm. Chẳng hạn, động cơ V8 hay V6, chống bó cứng phanh ABS (Antilock brake system), điều hòa (A/C- Airconditioning), SRS (túi khí) đã trở nên rất quen thuộc.
       Tuy nhiên, có những từ viết tắt như thách thức hiểu biết của mọi người và rắc rối ở chỗ chúng vẫn chỉ là một công nghệ, hay một thiết bị nào đó. Dường như, mỗi khi sáng tạo hay cải tiến cái gì mới, các hãng lại cố nghĩ cho nó một cái tên để không bị lẫn với đối thủ khác. Tương tự như vậy, sản phẩm cũng có "đuôi" theo sau khiến nhiều người mua xe hàng chục năm mà không hiểu hết ý nghĩa của những từ viết tắt đó.
        Không chỉ "dân thường", những kỹ sư sừng sỏ trong làng công nghệ hay giới am hiểu ôtô đôi lúc cũng phải bó tay trước từ viết tắt. Nhiều lúc, các hãng phát minh ra một từ chẳng liên quan gì đến kỹ thuật mà chỉ chăm chăm vào mục đích marketing. Không những vậy, có những tình huống oái oăm như cụm từ công bố chính thức lại chẳng có trong sổ tay sử dụng. Vì vậy, nếu không hiểu những gì hãng nói, cách tốt nhất là bạn hãy gắn cho chúng một ý nghĩa chung chung.


Và dưới đây là một số kí hiệu, viết tắt trên các mẫu xe:

·       ABS – Anti-lock Brake System: Hệ thống chống bó cứng phanh tự động.
·       A/C – Air Conditioning: Hệ thống điều hòa nhiệt độ trên xe
·       AFL – Adaptive Forward Lighting: Đèn pha mở dải chiếu sáng theo góc lái. Công nghệ do Opel hợp tác với Hella phát triển cho các xe của Opel vào năm 2002.
·       ARTS – Adaptive Restrain Technology System: Hệ thống điện tử kích hoạt túi khí theo những thông số cài đặt trước tại thời điểm xảy ra va chạm.
·       AWD – All Wheel Drive: Hệ dẫn động 4 bánh chủ động toàn thời gian (đa phần cho xe gầm thấp). Ví dụ: Audi A6, Subaru Impreza.
·       AWS – All Wheel Steering: Hệ thống lái cho cả 4 bánh. Công nghệ này không được ứng dụng rộng rãi, chỉ áp dụng trên một số xe như Mazda 626, 929 đời 1991 trở lên, Mitsubishi Galant VR-4 1991 – 1995 và mới đây mới nhất là Infiniti G35 2007.
·       BA – Brake Assist: Hệ thống hỗ trợ phanh gấp.
·       BHP – Brake Horse Power: Đơn vị đo công suất thực của động cơ đo tại trục cơ.
·       Boxer; Flat engine: Động cơ với các xi-lanh nằm ngang đối xứng với góc 180 độ. Kiểu động cơ truyền thống của Volkswagen, Porsche và Subaru.
·       Cabriolet: Kiểu xe hai cửa mui trần. Mercedes Benz dùng cabriolet cho các loại xe hai cửa mui trần mềm và roadster cho loại xe 2 cửa mui trần cứng.
·       CATS – Computer Active Technology Suspension: Hệ thống treo điện tử tự động điều chỉnh độ cứng theo điều kiện vận hành. Mỗi nhà sản xuất có cách gọi khác nhau, CATS là tên gọi của Jaguar.
·       C/C hay ACC – Cruise Control: Kiểm soát hành trình. Hệ thống đặt tốc độ cố định trên đường cao tốc.
·       C/L – Central Locking: Hệ thống khóa trung tâm.
·       Concept; concept car: Một chiếc xe hơi hoàn chỉnh nhưng chỉ được thiết kế để trưng bày, chưa được đưa vào dây chuyền sản xuất.
·       Coupe: Từ thông dụng chỉ kiểu xe thể thao hai cửa bốn chỗ mui cứng.
·       Crossover hay CUV, chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Crossover Utility Vehicle”: Loại xe việt dã có gầm khá cao nhưng trọng tâm xe lại thấp vì là biến thể của xe sedan gầm thấp sát-xi liền khối và xe việt dã sát xi rời. Dòng xe này có gầm cao để vượt địa hình nhưng khả năng vận hành trên đường trường tương đối giống xe gầm thấp. Ví dụ: Hyundai Santa Fe, Chevrolet Captiva…vv.
·       CVT: Continuosly Variable Tranmission: Hộp số biến thiên vô cấp, sử dụng trên một số xe như Nissan Murano, Mitsubishi Lancer.
·       DOHC – Double Overhead Camshafts: Cơ cấu cam nạp xả với hai trục cam phía trên xi-lanh. Ví dụ động cơ 1.8 2ZR-FE của Toyota Corolla từ năm 1997 đến nay hay động cơ của Honda Civic 2.0 tại Việt Nam
·       Drift: Kỹ thuật chủ động làm trượt văng đuôi xe, với góc trượt ở phía sau xe lớn hơn góc trượt phía trước, góc lái ngược với hướng đi của xe. Để có thể “drift”, người lái phải nắm vững các kỹ thuật đua xe cơ bản, có khả năng thực hiện nhanh và nhuần nhuyễn các thao tác sang số-nhả số, kết hợp với xử lý chân ga-côn-phanh nhạy bén.
·       Drophead coupe: Từ cũ, xuất hiện từ những năm 1930, chỉ mẫu xe mui trần hai cửa; có thể mui cứng hoặc mềm. Tại châu Âu từ ngang nghĩa là Cabriolet.
·       EBD – Electronic Brake Distribution: Hệ thống phân phối lực phanh điện tử.
·       EDM – Electric Door Mirrors: Gương điều khiển điện.
·       ESP – Electronic Stability Programe: Hệ thống ổn định xe điện tử.
·       E/W – Electric Windows: Hệ thống cửa xe điều khiển điện
·       ESR – Electric Sunroof: Cửa nóc vận hành bằng điện.
·       FWD – Front Wheel Drive: Hệ dẫn động cầu trước.
·       FFSR – Factory Fitted Sunroof: Cửa nóc do nhà sản xuất thiết kế và lắp đặt (khác After Market Parts, đồ bán sẵn trên thị trường).
·       Heated – Front Screen: Hệ thống sưởi kính trước.
·       HWW – Headlamp Wash/Wipe: Hệ thống gạt/rửa đèn pha.
·       IOE – Intake Over Exhaust: Kết cấu động cơ với cửa nạp hòa khí nằm phía trên cửa xả.
·       I4; I6: Kiểu động cơ 4 hoặc 6 xi-lanh xếp thẳng hàng.
·       MDS – Multi Displacement System: Hệ thống dung tích xi lanh biến thiên, cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6… xi-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe. Công nghệ này do Chrysler phát triển và ứng dụng cho mẫu xe Chrysler 300C; hiện nay Honda Accord 2008 cũng sử dụng công nghệ này với tên gọi VCM.
·       Minivan: Kiểu xe 6 đến 8 chỗ có ca-bin kéo dài – không nắp ca-pô trước, không có cốp sau; ví dụ: Daihatsu Cityvan.
·       MPG – Miles Per Gallon: Số dặm đi được cho 4,5 lít nhiên liệu.
·       MPV – Multi Purpose Vehicle: Xe đa dụng.
·       LPG Liquefied Petroleum Gas: Khí hóa lỏng.
·       LSD – Limited Slip Differential: Bộ vi sai chống trượt.
·       LWB – Long Wheelbase: Chiều dài cơ sở lớn.
·       OHV – OverHead Valves: Kiểu thiết kế động cơ cũ với xu-páp bố trí trên mặt máy và trục cam ở dưới tác động vào xu-páp qua các tay đòn – đũa xu-páp. Ví dụ: động cơ 1.8 7K của Toyota Zace.
·       OTR – On The Road (price): Giá trọn gói.
·       PAS – Power Assisted Steering: Hệ thống lái có trợ lực.
·       PDI Pre – Delivery Inspection: Kiểm tra trước khi bàn giao xe.
·       Pick-up: Xe bán tải, kiểu xe gầm cao 2 hoặc 4 chỗ có thùng chở hàng rời phía sau ca-bin. Ví dụ: Ford Ranger, Isuzu Dmax.
·       Roadster: Kiểu xe hai cửa, mui trần và chỉ có 2 chỗ ngồi. Mercedes Benz dùng từ này cho loại 2 cửa mui trần cứng; ví dụ: Mercedes Benz SLK.
·       RWD – Rear Wheel Drive: Hệ thống dẫn động cầu sau.
·       SAE: Chữ viết tắt của cụm từ tiếng Anh “Society of Automotive Engineers”: Hiệp hội Kỹ sư ô tô Mỹ – Tổ chức nghiên cứu và xác lập các quy chuẩn chuyên ngành ô tô uy tín số 1 của Mỹ.
·       Satellite Radio: Radio thu tín hiệu qua vệ tinh.
·       Sedan: Xe hơi gầm thấp 4 cửa, 4 chỗ ngồi, ca-pô và khoang hành lý thấp hơn ca-bin. Ví dụ: Toyota Camry, Honda Accord, Daewoo Lacetti…vv.
·       Service History: Lịch sử bảo dưỡng.
·       SOHC – Single Overhead Camshafts: Kết cấu trục cam đơn trên mặt máy và một trục cam tác động đóng/mở cả xu-páp xả và nạp. Ví dụ động cơ của Honda Civic 1.8 tại Việt Nam.
·       SUV – Sport Utility Vehicle: Kiểu xe thể thao việt dã có sát-xi rời với thiết kế dẫn động 4 bánh để có thể vượt qua địa hình xấu. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero..vv.
·       SV – Side Valves: Cơ cấu xu-páp đặt song song với xi-lanh bên sườn động cơ.
·       Super-charge: Tăng áp sử dụng máy nén khí độc lập.
·       Turbo: Tăng áp của động cơ sử dụng khí xả làm quay cánh quạt.
·       Turbodiesel: Động cơ diesel có thiết kế tăng áp truyền thống sử dụng khí xả làm quay cánh quạt. Các loại xe sử dụng turbo tăng áp này thường có độ trễ lớn, ví dụ: Ford Everest, Isuzu Hi-Lander…vv.
·       Van: Xe chở người hoặc hàng hóa từ 7 đến 15 chỗ. Ví dụ: Ford Transit.
·       VCM – Variable Cylinder Management: Hệ thống điều khiển dung tích xi lanh biến thiên, cho phép động cơ vận hành với 2, 4 ,6… xi-lanh tùy theo tải trọng và tốc độ của xe. Xuất hiện lần đầu trên xe Honda Accord, Honda Odyssey model 2005, hiện nay đã có thêm Honda Pilot sử dụng công nghệ này.
·       VGT – “Variable Geometry Turbocharger”: Tăng áp sử dụng turbo điều khiển cánh cho khả năng loại bỏ độ trễ của động cơ diesel truyền thống. Công nghệ này áp được áp dụng cho xe Hyundai Santa Fe, Daewoo Winstorm…vv.
·       VNT – “Variable Nozzle Turbine”: Như VGT.
·       CRDi – Common Rail Direct Injection: Hệ thống phun nhiên liệu trực tiếp điều khiển điện tử sử dụng đường dẫn chung của động cơ diesel. Có mặt trên các xe đời mới như Hyundai Veracruz, Santa Fe hay Daewoo Winstorm.
·       VSC – Vehicle Skid Control: Hệ thống kiểm soát tình trạng trượt bánh xe.
·       VTEC – Chữ viết tắt tiếng Anh của “Variable valve Timing and lift Electronic Control”: Hệ thống phối khí đa điểm và kiểm soát độ mở xu-páp điện tử. VTEC là công nghệ ứng dụng trên các xe của Honda và thế hệ mới có tên i-VTEC: “Inteligent – VTEC”.
·       VVT-i – Variable Valve Timing with Intelligence: Hệ thống điều khiển xu-páp với góc mở biến thiên thông minh. Sử dụng trên các xe của Toyota như Camry, Altis…vv.
·       V6; V8: Kiểu động cơ 6 hoặc 8 xi-lanh có kết cấu xi-lanh xếp thành hai hàng nghiêng, góc nghiêng giữa hai dãy xi-lanh hay mặt cắt cụm máy tạo hình chữ V.
·       WD, 4×4 – Four Wheel Drive: Dẫn động bốn bánh chủ động. Ví dụ: Toyota Land Cruiser, Mitsubishi Pajero.
·       Camera 360: Hệ thống quan sát hỗ trợ lái, quan sát hết những điểm mù ở thanh chữ C và đuôi xe, giúp lái xe an toàn. Hệ thống có góc nhìn toàn cảnh xung quanh xe ở góc nhìn bên trái, bên phải, đầu xe, và đuôi xe.



          Ngoài những kí hiệu về hệ thống, trang bị và những bộ phận tiêu biểu được ghi trên thân xe, các hãng ô tô đều sẽ có những kí hiệu để phân biệt hạng xe, loại xe và dòng xe. Dưới đây là những kí hiệu của một số hãng xe phổ biến tại Việt Nam:

- Đầu tiên là hãng Toyota, một hãng xe phổ biến nhất tại Việt Nam:
·       Chữ Q: Quintessence - mẫu xe hạng sang, dẫn đầu. Ví dụ như Camry 3.5Q
·       Chữ V : Vanguard, VIP - mẫu xe đẳng cấp, sang trọng, hiện đại.
·       Chữ G: Grandeur - cân bằng giữa giá cả và tính năng trang bị, xe thuộc phân khúc trung bình. Ví dụ Innova G
·       Chữ S : Sporty - tính năng thể thao, giá xe mức trung bình.
·       Chữ E : Exemplar - giá hợp lý, được bán với số lượng lớn.
[Image: sCjc2wX.jpg]

-        Lexus (Là thương hiệu hạng sang của hãng Toyota)
·       CT: Compact Touring (xe touring nhỏ gọn) hay Creative Touring (xe touring sáng tạo). Đây cũng là mẫu xe compact đầu tiên sử dụng động cơ hybrid.
·       SC: Sport Coupe/Convertible - Cái tên tương ứng với chức năng của xe là một dòng chuyên về thể thao. Tuy nhiên đáng tiếc là vào năm 2010, dòng này đã dừng sản xuất vì hãng cho rằng nó không hấp dẫn bằng các dòng xe đối thủ.
·       HS: Hybrid (Harmonious) Sport - HS là dòng xe sử dụng động cơ kết hợp xăng-điện hybrid, gồm một động cơ thẳng hàng 4 xi lanh 2.5 lít kết hợp cùng 1 mô tơ điện
·       LS: Intelligent Sport - Đây là mẫu xe bao hàm cả yếu tố thực dụng lẫn thể thao nhờ vào động cơ V6 mạnh mẽ.
·       ES: Executive Sedan - Đây là mẫu xe chú trọng đến phân khúc đầu vào của dòng sedan cao cấp. ES cũng có mức giá rẻ hơn, dù độ sang trọng và tiện nghi vẫn được đảm bảo.
·       GS: Grand Sport/Sedan - GS không phải là mẫu xe lớn nhất trong dòng của nó. Nhưng chữ “grand” (lớn) này tượng trưng cho việc GS là mẫu xe sang trọng và tiện nghi hơn so với mẫu xe cỡ thông thường. Ngoại hình gần giống một chiếc coupe.
·       RX: Rally SUV
·       GX: Grand SUV
·       LX: Luxury SUV
·       LF: Lexus Future (LF-C, LF-S, etc.) - phiên bản cao cấp, siêu xe, tương lai của Lexu
·       Chữ J : Junior - mẫu khởi đầu, trang bị tính năng cơ bản nhất, chủ yếu bán sỉ, bán lô. (Innova J chạy Taxi ko có điều hoà sau)
[Image: rLG3tBG.jpg]


 
-        Chevolet (Chevy) một hãng xe của Mỹ:
·       LS: Luxury sport - Là phiên bản tiêu chuẩn của Chevolet Cruze, trang bị cơ bản và sử dụng hộp số sàn, tiết kiệm nhiên liệu hơn so với các phiên bản còn lại. Tuy nhiên phiên bản LS hiện nay đã ngừng sản xuất.
·       LT: Luxury touring - là phiên bản cao hơn so với LS. Thường được trang bị số sàn, trừ mẫu Chervolet Trax 1.4 chỉ có duy nhất bản LT nhưng được trang bị số tự động.
·       LTZ: là bản cao nhất trong dòng Cruze chữ Z thể hiện chữ cuối cùng trong bảng chữ cái nên nó mang ý nghĩa là cao nhất, có dung tích động cơ lớn nhất và được trang bị hộp số tự động, trang bị đầy đủ tiện nghi và an toàn hơn so với hai phiên bản còn lại.

 
-        Ford với dòng xe bán tải Ford Ranger rất phổ biến tại nước ta:
·       XL: ban đầu thường được các hãng sử dụng với ý nghĩa là eXtra Luxury, là phiên bản cao nhất. Nhưng càng về sau ôtô càng có nhiều phiên bản, vì vậy ký hiệu cũng mở rộng hơn. XLS có thể là XL + Sport hoặc Standard, XLT là XL + Touring. Sắp xếp theo trang bị công nghệ động cơ, tiện nghi, an toàn,...từ thấp lên cao.
·       XLS: Phiên bản thường một cầu, có tùy chọn số sàn hoặc số tự động. Thích hợp chỉ chở hàng nhẹ, đi gia đình.
·       XLT: Là bản số sàn 2 cầu cao cấp, phục vụ tốt nhu cầu off-road.
[Image: ost4te7.jpg]
 
- Mercedes Bendz (dòng xe hạng sang quốc dân Việt Nam):
·       A: là dòng xe cỡ nhỏ, ra đời từ tháng 9/1993 và là dòng xe đầu tiên được bố trí hệ dẫn động bánh trước theo nghiên cứu A (Studie A) của hãng.

·       B: (W 242/W 246) là dòng xe Van dành cho gia đình, xe du lịch cỡ nhỏ. Được nghiên cứu và ra đời trong khoảng từ 2005 tới 2011.
·       C: (Coupe) là xe sedan hạng nhỏ ra đời từ những năm 1981, dòng C được coi là dòng xe tầm trung của hãng. Từ đây các kỹ sư của Mercedes đã phát triển thêm các nhánh con nữa, như CL (Coupe Leicht) - dòng xe 2 cửa, hay CLA (từ tháng 4/2013), CLC (dòng C thể thao), CLK (C là Coupé, L là Leicht – nhẹ, K là Kurz – nhỏ, gọn) – được hiểu là phiên bản rút gọn, gọn nhẹ.
·       E: Lấy từ thuật ngữ "Einspritz" trong tiếng Đức, có nghĩa là "phun xăng" – “injection”. E-class là dòng xe đầu tiên được ứng dụng công nghệ phun xăng điện tử. Dòng E được ra đời từ tháng 5/1993, thuộc đăng cấp cao hơn so với dòng C, nhiều người cũng đã lý giải rằng, E chính là Eleganz (sự trang nhã, lịch thiệp) bởi thiết kế hào hoa, bóng bảy của nó.
·       G: Geländewagen) là dòng xe địa hình, việt dã của hãng. Đây là dòng xe nổi tiếng ,với kiểu dáng độc đáo, phong cách nổi trội, nhưng có giá thành rất cao. Chính bởi vậy, các đàn em của dòng G trứ danh đã ra đời để đáp ứng phần nào sự hâm mộ của các fan, ví như GLK ( Geländewagen Luxus Kompaktklasse) – dòng địa hình gọn nhẹ đẳng cấp.
·       S: (Sonder-Klasse/ Spitzenmodelle) – phân khúc đặc biệt, hạng sang, ra đời vào mùa thu năm 1972. Có quá nhiều điều để nói về dòng xe đặc biệt này, bởi sự tiện nghi cao câp, hào nhoáng, lộng lẫy kiêu sa của nó. Đây cũng là dòng xe rất được các nguyên thủ quốc gia trên thế giới chọn lựa và tin dùng. Từ dòng S này, hãng cũng còn có các sản phẩm con khác như SL = Sport-Leicht (dòng thể thao) hay SLK = Sport-Leicht- Kurz (phiên bản nhỏ gọn).
[Image: wKhQsoZ.jpg]

CRE : Trương Văn Thăng, Nguyễn Đỗ Minh Khiêm, Lê Hảo Thức, Phan Văn Dương, Đào Phú Hoàng Anh (Inventor Automobile - K13)

 
[-] The following 3 users say Thank You to Nguyễn Minh Khiêm_4CHaUI for this post:
  • Dương Trần, Hoàng Khải Hưng_4CHaUI, Phạm Bá Khánh_4CHaUI
Reply


Messages In This Thread
RE: Công Nghệ Kĩ Thuật Ô tô (Tin tức- Chia sẻ- Trao đổi) - by Nguyễn Minh Khiêm_4CHaUI - 03-02-2020, 11:56 AM

Forum Jump:


Users browsing this thread: 5 Guest(s)