Welcome, Guest |
You have to register before you can post on our site.
|
Forum Statistics |
» Members: 6,679
» Latest member: AngelTaw
» Forum threads: 1,203
» Forum posts: 24,443
Full Statistics
|
Latest Threads |
Tam Đảo 17/08/2025
Forum: Niên khóa 2025-2026
Last Post: Trần Đức Cường_4CHaUI
2 hours ago
» Replies: 0
» Views: 4
|
[Kĩ sư 4CHaUI] THÔNG BÁO ...
Forum: Thông Báo Tin Tức
Last Post: Nguyễn Văn Thuận_4CHaUI
10-09-2025, 06:12 PM
» Replies: 72
» Views: 60,951
|
[4CHaUI] Sinh nhật lần th...
Forum: Thông Báo Tin Tức
Last Post: Trần Việt Kiều_4CHaUI
05-16-2025, 09:37 PM
» Replies: 0
» Views: 381
|
[4CHaUI] Template bản vẽ ...
Forum: AutoDesk AutoCAD/Inventor
Last Post: Đức Ninh
04-19-2025, 07:39 PM
» Replies: 2
» Views: 1,030
|
CUỘC THI TÌM KIẾM TÀI NĂN...
Forum: Thông Báo Tin Tức
Last Post: Hoàng Hữu Tú_4CHaUI
01-02-2025, 10:35 PM
» Replies: 41
» Views: 6,868
|
[Kĩ Sư 4CHaUI] Báo cáo tì...
Forum: Thông Báo Tin Tức
Last Post: Trần Việt Kiều_4CHaUI
12-06-2024, 07:37 PM
» Replies: 60
» Views: 27,934
|
[Kĩ Sư 4CHaUI] Báo cáo tì...
Forum: Thông Báo Tin Tức
Last Post: Trần Đức Cường_4CHaUI
11-30-2024, 08:28 PM
» Replies: 62
» Views: 30,056
|
[4CHaUI] Thông báo bài Te...
Forum: Thông Báo Tin Tức
Last Post: Đặng Văn Quý_4CHaUI
11-27-2024, 09:31 AM
» Replies: 0
» Views: 588
|
[Kĩ sư 4CHaUI] ĐĂNG KÝ TH...
Forum: Thông Báo Tin Tức
Last Post: Trần Việt Kiều_4CHaUI
11-13-2024, 07:14 PM
» Replies: 0
» Views: 503
|
[Kĩ Sư 4CHaUI] Báo cáo tì...
Forum: Thông Báo Tin Tức
Last Post: Đinh Ngọc Ánh_4CHaUI
11-02-2024, 09:39 PM
» Replies: 58
» Views: 25,243
|
|
|
Công dụng của các chi tiết và các kiểu lắp ghép |
Posted by: Viên Phát - 12-11-2018, 08:12 AM - Forum: Đồ Án Chi Tiết Máy.
- Replies (4)
|
 |
Một số công dụng của chi tiết trong HGT tổng hợp:
1. Vòng phớt dầu
+ Có công dụng ngăn không cho dầu mỡ chảy ra ngoài, và ngăn không
cho bụi từ ngoài vào trong hộp giảm tốc. Chọn loại vòng phớt hình
thang.
+ Vị trí lắp đặt: tại các đầu ló ra của hộp giảm tốc.
2. Chốt định vị
Có tác dụng định vị trí chính xác của nắp, bulông, hộp giảm tốc. Nhờ
chốt định vị mà khi xiết bulông không làm biến dạng vồng ngoài của ổ,
do đó ngoại trừ được trường hợp làm hỏng ổ
3. Chốt cửa thăm:
Có tác dụng để kiểm tra , quan sát các chi tiết máy trong hộp giảm tốc,
và đổ dầu vào trong hộp giảm tốc, được bố trí trên đỉnh hộp, cửa thăm
được đậy bằng nắp.
4. Nút thông hơi:
+ Có tác dụng để giảm áp trong hộp giảm tốc và điều hoà không khí bên
trong hộp giảm tốc
+Vị trí của nút thông hơi được nắp ở trên nắp cửa thăm.
5. Nút tháo dầu:
Để tháo dầu cũ và thay lại dầu mới cho hộp giảm tốc đảm bảo chế dộ bôi
trơn.
+ Vị trí lắp đặt: Mặt đáy của hộp
6. Que thăm dầu:
Công dụng để kiểm tra dầu trong hộp giảm tốc
+ Vị trí lắp đặt: lắp ở mặt bên của hộp giảm tốc và nghiêng một góc nhỏ
hơn 450 so với mặt bên
Để tránh song dầu gây khó khăn cho việc kiểm tra que thăm dầu thường
có vỏ bọc ngoài
7. Vòng chắn dầu:
+ Công dụng không cho dầu và mỡ trực tiếp tiếp
xúc với nhau
+ Kích thước: Bề rộng của vùng chắn khoảng
0….9mm khe hở giữa vỏ hoặc ống lót với mặt
ngoài của vùng ren lấykhoảng 0,02mm
8. Bulông vòng:
Tra bảng 10-11a, theo tính toán ước lượng khối
lượng của hộp giảm tốc ta chọn kích thước cho
bulông vòng là M12
+ Có tác dụng dùng để nâng, di chuyển hộp giảm tốc từ vị trí này đến vịi
trí khác.
9.Vòng đệm
Vòng đệm là chi tiết được làm bằng thép mỏng được đặt giữa đai ốc và chi tiết máy ghép, nó có tác dụng bảo vệ bề mặt chi tiết máy khỏi bị cào xước khi vặn đai ốc (bình thường người ta vặn đai ốc, nếu các bạn để ý thông thường 2 bề mặt của vòng đệm có độ nhẵn khác nhau, bề mặt có độ nhẵn cao hơn sẽ được lắp tiếp xúc với đai ốc, bề mặt còn lại thì tiếp xúc với chi tiết máy ghép do đó khi vặn đai ốc thì đai ốc có chuyển động trượt tương đối với vòng đệm, vòng đệm có định với chi tiết ghép do đó bề mặt chi tiết ghép đc bảo vệ), phân bố đều tải trọng giữa đai ốc và bề mặt chi tiết ghép, đồng thời có tác dụng làm tăng diện tích tiếp xúc giữa đai ốc và bề mặt chi tiết ghép do đó sẽ làm giảm ứng suất dập xuống.
Nguồn: Anh Lê Đình Khánh - Hội phó K8
|
|
|
Khai triển hình gò trong Solidworks - Lê Văn Trí_Haui |
Posted by: Dương Danh Hanh_KiSu4CHaUI - 12-11-2018, 08:08 AM - Forum: Giáo Trình Solidworks.
- No Replies
|
 |
Ví dụ khai triển Cut 90
Trên các đường ống, ta hay thấy cút 90 được chế tạo như sau:
Nếu đường ống được làm từ thép ống có sẵn thì ta chỉ việc cắt vát các đoạn ống và hàn lại như trên. Trong ví dụ này, ống có đường kính trong là 400mm, dày 5mm và giả sử ta không tìm được loại ống thích hợp nên ta phải chế tạo các chi tiết này từ thép tấm được uốn cong rồi hàn thành ống. Để tránh tập trung nhiều vết hàn tại một điểm, ta cần bố trí các mối hàn dọc so le:
![[Image: 1_zps5afa8b31.jpg]](http://i1092.photobucket.com/albums/i413/hauick3k41991/1_zps5afa8b31.jpg)
Bây giờ ta thiết kế đoạn ống dưới cùng, để thuận tiện, ta lấy thanh công cụ Sheet Metal ra.
Ta click công cụ Base-Flange/Tab trên thanh công cụ này.
Chọn mặt Top Plane để mở một sketch và vẽ một cung tròn bán kính 200mm không khép kín, khoảng cách giữa hai mút bằng 1mm:
![[Image: 2_zps5fe2b651.jpg]](http://i1092.photobucket.com/albums/i413/hauick3k41991/2_zps5fe2b651.jpg)
Khi thoát sketch, bảng thuộc tính Base Flange xuất hiện, dưới Direction1 ta chọn Blind và nhập giá trị chiều cao D1=200, chiều dày T1=5 và để nguyên các giá trị mặc định khác. Lưu ý rằng hệ số K-Factor=0.5 có nghĩa là khi tấm bị uốn cong thì đường trung hòa nằm chính giữa chiều dày của tấm. Cụ thể, ta có các thiết lập như sau:
![[Image: 3_zpscb1aae57.jpg]](http://i1092.photobucket.com/albums/i413/hauick3k41991/3_zpscb1aae57.jpg)
Sau khi OK, ta có đoạn ống có khe hở dọc đường sinh. Chi tiết này được định nghĩa là chi tiết gò, trong cây thiết kế, ta thấy xuất hiện icon Sheet-Metal1 và hai thư mục mới là Base-Flange1 và Flat-Pattern1.
Chọn Front Plane để mở một sketch và vẽ một đoạn thẳng xiên 15o:
|
|
|
HƯỚNG DẪN LÀM ĐỒ ÁN MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY |
Posted by: Viên Phát - 12-11-2018, 07:36 AM - Forum: Hướng Dẫn Bảo Vệ Đồ Án Công Nghệ Chế Tạo Máy.
- No Replies
|
 |
HƯỚNG DẪN LÀM ĐỒ ÁN MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
I. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] – Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy – GS. Trần Văn Địch
[2] – Giáo trình công nghệ chế tạo máy (đã học)
[3] – Chế độ cắt gia công cơ khí – Hồ Viết Bình, Nguyễn Ngọc Đào, Trần Thế San (Dùng để tra cứu và tính toán chế độ cắt).
[4] – Thiết kế đúc – Nguyễn Xuân Bông
[5] – Atlas đồ gá – GS. Trần Văn Địch
[6] – Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật – Hoàng Xuân Nguyên
[7] – Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1,2,3 – ĐH BK HN
[8] – Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy – Lê Trung Thực, Đặng Văn Nghin
[9] – Dụng cụ cắt gọt – G.V Philipop
[10] – Vẽ kỹ thuật
[11] – Chi tiết máy – Nguyễn Trọng Hiệp
[12] – Giáo trình Đồ gá
II. NỘI DUNG
( Đây là những hướng dẫn sơ lược về các bước làm đồ án, chi tiết hơn về trình tự thiết kế sinh viên tham khảo trong quyển Hướng dẫn thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy).
1. Phân tích đề bài
Sau khi nhận đề bài từ GV thì SV phải phân tích được cấu tạo của chi tiết, qua phân tích chúng ta sẽ hiểu được nguyên lý làm việc của chi tiết, từ đó mới lập được QTCN gia công một cách hợp lý và chính xác.
SV tìm hiểu rõ nguyên lý làm việc (sách tham khảo, internet, thầy cô giáo..) từ đó làm cơ sở để đưa ra những yêu cầu kỹ thuật cho chi tiết, cũng như SV có thể đề xuất những thay đổi, cải tiến tính kết cấu, những thông số cho chi tiết. Đây là việc cần phải làm cho rõ không hiểu một cách lập lững, có phân tích chính xác thì mới lập được những phương án gia công hiệu quả.
2. Tính khối lượng và dạng sản xuất
Cần chia nhỏ chi tiết thành nhiều phần để dễ tính và mang tính gần đúng cao nhất, lưu ý là khi chia nhỏ chi tiết cần đưa về những hình khối đơn giản, dễ tính vì nó dẫn đến những kết quả sai khi ta cho ra dạng sản xuất.
(Sách hướng dẫn thiết kế đồ án và giáo trình công nghệ chế tạo máy 1 đã có những ví dụ về cách tính và bảng tra dạng sản xuất)
3. Vật liệu và phương pháp chế tạo phôi
Khi biết được vật liệu của chi tiết cần nắm được thành phần, tính chất về nhiệt để nhằm cho sai số khi gia công và trong chế tạo phôi.
Với những chi tiết thuộc đúc (như GX) cần xem kỹ những lỗ trục có kích thước lỗ >Φ20 nên đúc sẵn để tiết kiệm vật liệu và dễ dàng hơn khi gia công. Bên cạnh đó cần xác định tính phân khuôn cho chi tiết đúng, với chi tiết nào thì đặt nằm hay đứng, mặt phân khuôn hai nửa hay một hướng… Chỗ đặt đậu hơi, đậu rót, tính độ co ngót, khuôn gì, máy gì…
(Phần này nên tham khảo Sách Thiết kế đúc hoặc Chế tạo phôi, Vật liệu)
4. Quy trình công nghệ
Hãy đưa ra nhiều phương án để lập quy trình công nghệ, nhưng phương án phải cụ thể và thực tiễn chứ không nên đưa ra những phương án chung chung, hay phương án phụ nhằm đẩy lên phương án chính mà bản thân đã chọn sẵn ( Nên tham khảo ý kiến của GV hướng dẫn )
- Lượng dư của từng nguyên công: Tính lượng dư cho 1 bề mặt nào đó còn tất cả các bề mặt còn lại tra trong Sổ tay công nghệ chế tạo máy.
- Trong quá trình thiết kế QTCN cần chú ý nhiều nhất về chuẩn (chuẩn thô, chuẩn phụ, chuẩn tinh thống nhất) nếu xác định sai chuẩn thì ko đạt yêu cầu.
- Cần nắm rõ các đồ định vị trong lỗ, mặt ngoài trụ, mặt phẳng…(chốt trụ ngắn, chốt trụ dài, chốt trám, khối V ngắn, dài, mâm cặp, mũi chống tâm, đòn kẹp, ống kẹp, phiến tỳ, chốt tỳ…) hạn chế những bậc tự do nào? Có xảy ra siêu định vị không? Có đủ cứng vững trong quá trình gia công không?
- Với phương án gia công nào đạt được Rz, Ra hay dung sai bao nhiêu? Cần nhắc lại đôi khi bản vẽ GV giao cho SV cũng cố tình làm sai đi một số yêu cầu Rz, Ra, vì thế SV cần phân tích kỹ cấu tạo chi tiết để sửa lại cho phù hợp.
5. Dao và máy
Phần này cần tra trong Sổ tay Công nghệ chế tạo máy tập 1,2,3. Có thể đưa những công nghệ mới vào quy trình VD đưa máy móc công nghệ mới kèm theo thông số máy , chế độ cắt. Tính chế độ cắt cho 1 nguyên công ( HD TK đồ án CN CTM)
Nên chọn những loại máy mà SV hay tiếp xúc, hay ngoài thực tế mà các em biết vì tra trong sách thì hầu hết các loại máy ở thời kỳ trước đã quá lạc hậu (hoặc trên thực tế không còn dùng)
6. Thiết kế đồ gá
Xác định cơ cấu định vị phôi: nên xem chi tiết trong Sổ tay CN CTM rồi tham khảo Atlas Đồ gá
Tính lực kẹp cần thiết: Xem lại quyển Giáo trình Đồ gá
7. Tính thời gian cơ bản gia công cho từng nguyên công.
Số liệu này là cơ sở để xác định chỉ tiêu về kinh tế của Quy trình công nghệ.
III. BẢN VẼ
1. Bản vẽ chi tiết (theo đúng tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật)
Bao gồm chi tiết với đầy đủ kích thước, dung sai, độ nhám, các sai lệch về vị trí tương quan.
Các yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm như: Các sai lệch cho phép, độ cứng, độ bền…
Khung tên bản vẽ: Đầy đủ họ tên, chi tiết, trọng lượng, vật liệu… Khung tên phải đúng tiêu chuẩn.
2. Bản vẽ lồng phôi
Bản vẽ phôi ban đầu với đầy đủ lượng dư (in màu đỏ), dung sai đúc của các bề mặt cần gia công
Các yêu cầu kỹ thuật của bản vẽ lồng phôi
Khung tên theo tiêu chuẩn
3. Bản vẽ sơ đồ QTCN
- Nguyên công tạo phôi cần ghi chú thích hình vẽ và nêu yêu cầu kỹ thuật khi tạo phôi
- Các nguyên công gia công là hình vẽ gồm cả chi tiết và đồ gá đặt với đầy đủ: thứ tự, tên nguyên công và chi tiết và đồ gá với đầy đủ 3 hình chiếu, kích thước gia công, dung sai và độ nhám cần đạt được ở nguyên công đó. Bề mặt gia công: màu đỏ,
- Cần ký hiệu định vị chính xác ở các nguyên công: màu xanh
- Mỗi nguyên công cần có đủ: các bước công nghệ, máy, dụng cụ, thông số công nghệ (s,v,t,…)
- Đối với nguyên công kiểm tra : tham khảo atlas đồ gá
4. Bản vẽ Đồ gá cho 1 nguyên công (Đúng tiêu chuẩn của 1 bản vẽ lắp)
- Các chi tiết trên đồ gá phải có tỷ lệ tiêu chuẩn với đầy đủ các kích thước cơ bản.
- Các cơ cấu của đồ gá phải được đánh số thứ tự và có chú thích
- Chi tiết trên đồ gá là trong suốt (Ký hiệu bằng nét 2 chấm 1 gạch mảnh)
- Các mối lắp trên đồ gá phải tra dung sai lắp ghép
- Đồ gá thiết kế sao cho đơn giản, tháo lắp nhanh, chính xác và tiện dụng
- Bản vẽ đồ gá phải có yêu cầu kỹ thuật của đồ gá
Nguồn: Anh Ngô Trọng Bằng - Hội trưởng K5
|
|
|
|