Thread Rating:
  • 0 Vote(s) - 0 Average
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5

[4CHaUI] Các Lệnh Trong Autocad

#1
Các lệnh trong AutoCad

Nguồn: Nguyễn Văn Hùng

1. 3A - 3DARRAY Sao chép thành dãy trong 3D

2. 3DO -3DORBIT Xoay đối tượng trong không gian 3D
3. 3F - 3DFACE Tạo mặt 3D
4. 3P - 3DPOLY Vẽ đường PLine không gian 3 chiều

A
5. A - ARC Vẽ cung tròn
7. AA - AREA Tính diện tích và chu vi 1 
8. AL - ALIGN Di chuyển, xoay, scale
10. AR - ARRAY Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D
11. ATT - ATTDEF Định nghĩa thuộc tính
13. ATE - ATTEDIT Hiệu chỉnh thuộc tính của Block

B
14. B - BLOCK Tạo Block
15. BO - BOUNDARY Tạo đa tuyến kín
16. BR - BREAK Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn

C
17. C - CIRCLE Vẽ đường tròn 
18. CH - PROPERTIES Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng
20. CHA - ChaMFER Vát mép các cạnh
22. CO, CP - COPY Sao chép đối tượng

D
23. D - DIMSTYLE Tạo kiểu kích thước
24. DAL - DIMALIGNED Ghi kích thước xiên
25. DAN - DIMANGULAR Ghi kích thước góc
26. DBA - DIMBASELINE Ghi kích thước song song
28. DCO - DIMCONTINUE Ghi kích thước nối tiếp
29. DDI - DIMDIAMETER Ghi kích thước đường kính
30. DED - DIMEDIT Chỉnh sửa kích thước
31. DI - DIST Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm
32. DIV - DIVIDE Chia đối tượng thành các phần bằng nhau
33. DLI - DIMLINEAR Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang
34. DO - DONUT Vẽ hình vành khăn
35. DOR - DIMORDINATE Tọa độ điểm
38. DRA - DIMRADIU Ghi kích thước bán kính
40. DT - DTEXT Ghi văn bản

E
42. E - ERASE Xoá đối tượng
43. ED - DDEDIT Hiệu chỉnh kích thước
44. EL - ELLIPSE Vẽ elip
45. EX - EXTEND Kéo dài đối tượng
46. EXIT - QUIT Thoát khỏi chương trình
48. EXT - EXTRUDE Tạo khối từ hình 2D

F
49. F - FILLET Tạo góc lượn/ Bo tròn góc 
50. FI - FILTER Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính

H
54. H - BHATCH Vẽ mặt cắt 
55. H - HATCH Vẽ mặt cắt
56. HE - HATCHEDIT Hiệu chỉnh maët caét
57. HI - HIDE Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất

I
58. I - INSERT Chèn khối 
59. I -INSERT Chỉnh sửa khối được chèn
66. IN - INTERSECT Tạo ra phần giao của 2 đối tượng

L
69. L- LINE Vẽ đường thẳng
70. LA - LAYER Tạo lớp và các thuộc tính
71. LA - LAYER Hiệu chỉnh thuộc tính của layer
72. LE - LEADER Tạo đường dẫn chú thích 
73. LEN - LENGTHEN Kéo dài/ thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
75. LW - LWEIGHT Khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
76. LO – LAYOUT Taïo layout
77. LT - LINETYPE Hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
78. LTS - LTSCALE Xác lập tỉ lệ đường nét

M
79. M - MOVE Di chuyển đối tượng được chọn
80. MA - MATCHPROP Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối t-ợng khác
82. MI - MIRROR Lấy đối xứng quanh 1 trục
83. ML - MLINE Tạo ra các đường song song
84. MO - PROPERTIES Hiệu chỉnh các thuộc tính
85. MS - MSPACE Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
86. MT - MTEXT Tạo ra 1 đoạn văn bản
87. MV - MVIEW Tạo ra cửa sổ động 

O
88. O - OFFSET Sao chép song song

P
91. P - PAN Di chuyển cả bản vẽ
92. P - PAN Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 2
94. PE - PEDIT Chỉnh sửa các đa tuyến 
95. PL - PLINE Vẽ đa tuyến 
96. PO - POINT Vẽ điểm
97. POL - POLYGON Vẽ đa giác đều khép kín
101. PS - PSPACE Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy

R
103. R - REDRAW Làm tươi lại màn hình 
107. REC - RECTANGLE Vẽ hình chữ nhật
108. REG- REGION Tạo miền
110. REV - REVOLVE Tạo khối 3D tròn xoay
112. RO - ROTATE Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm 
114. RR - RENDER Hiện thị vật liệu, cây cảnh, đèn,…đối tượng

S
115. S - StrETCH Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng 
116. SC - SCALE Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ
120. SHA - SHADE Tô bong đối tượng 3D
121. SL - SLICE Cắt khối 3D 
123. SO - SOLID Tạo ra các đa tuyến cố thể được tô đầy
125. SPL - SPLINE Vẽ đường cong bất kỳ
126. SPE - SPLINEDIT Hiệu chỉnh spline
127. ST - STYLE Tạo các kiểu ghi văn bản

128. SU - SUBTRACT Phép trừ khối 

T
129. T - MTEXT Tạo ra 1 đoạn văn bản
131. TH - THICKNESS Tạo độ dày cho đối tượng
135. TOR - TORUS Vẽ Xuyến
136. TR - TRIM Cắt xén đối tượng

U
139. UN - UNITS Định đơn vị bản vẽ
140. UNI - UNION Phép cộng khối

V
142. VP - DDVPOINT Xác lập hướng xem 3 chiều

W
145. WE - WEDGE Vẽ hình nêm/chêm

X
146. X- EXPLODE Phân rã đối tượng
151. XR - XREF Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ

Z
152. Z - ZOOM Phóng to-Thu nhỏ
Reply
#2
Nguồn: xuân trung nguyễn_haui
t tìm được cái giáo trình này khá là hay. mọi người down về tham khảo nhé ... giáo trình có dạy autocad
http://www.mediafire.com/?nt53vf2s4hcmyc1
Reply
#3
Nguồn: thachdong9x

Mình xin chia sẻ tài liệu học Autocad 2007 khá đầy đủ sưu tầm trên mạng
4Chaui-giao trinh Autocad 2007
Reply
#4
Nguồn: maivanson_haui

Thấy có 1 bạn hỏi trên group ở facebook nên mình tìm và post vào đây cho những anh em nào cần.

Link download Autodesk AutoCAD Mechanical 2014 : Tại đây
Reply
#5
Nguồn: AutodeskVN01
 Video hướng dẫn cài đặt và kiểm tra thư viện trên Inventor dưới đây nhé.

Bởi uocnguyen.meec@gmail.com
Reply
#6
Tạo khung tên (Title Block)

Nguồn: Dũng Orion
Giống như border (đường viền), title block cũng được điều chỉnh một cách tương tự. Do khung tên luôn có nhiều chữ tùy vào lượng thông tin truyền tải, vì thế chúng ta sẽ tập trung vào vấn đề tạo chữ (sketch text). Có 3 cách thông thường để tạo một khung tên:

- Sử dụng khung tên có sẵn được vẽ trong AutoCAD

- Chỉnh sửa khung tên mặc định của Inventor

- Tự tạo từ a đến z

Trong phần này, bạn sẽ đưa vào một khung tên được vẽ trong AutoCAD và làm nó trở nên thông minh với Inventor. Như vậy, bạn sẽ khám phá các công cụ được sử dụng để tạo 1 khung tên với các phương pháp tạo khung tên được nhắc tới. Bạn cần xóa khung tên mặc định trong trang vẽ để tránh nhầm lẫn.

Làm theo các bước sau để cách tạo môt khung tên

1. Từ một template file bất kỳ, xóa mẫu khung tên có sẵn (Click chuột phải và chọn Delete)

2. Trên thẻ Get Started, chọn Open

3. Chọn file mi_12a_033.dwg (download:https://360.autodesk.com/Public/Details?hash=f7a2382a22d24302a7089e7a59498d43&tab=Details)

4. Click chuột phải vào khung tên, chọn Copy

5. Dùng thẻ Open Documents ở phía dưới để chuyển giữa các file đang mở (hoặc dùng tổ hợp Ctrl+Tab), chuyển sang file đầu tiên.

6. Tại thư mục Drawing Resources trong khung browser, click chuột phải vào mục Title Blocks và chọn Define New Title Block. Chương trình sẽ tự động chuyển về môi trường Sketch.

7. Click chuột phải vào khu vực đồ họa và chọn Paste, sau đó nhấn chọn vị trí đặt khung tên

Tiếp theo, ta sẽ làm cho khung tên trở nên thông minh hơn.

8. Click chuột phải vào dòng chữ CDW, chọn Edit Text (cũng có thể double-click)

9. Trong hộp thoại Format Text, xóa dòng chữ CDW.

10. Tại ô Type, chọn Properties – Drawing

11. Tại ô Property, chọn Designer 4.1.
[Image: codientu.org_4.1_zps4ib0ljan.jpg][/URL]

12. Nhấn vào nút Add Text Parameter  4.2. để đặt tính chất Designer.

13. Nhấn OK

14. Lặp lại các bước trên với ô Date bên cạnh. Sử dụng Creation Date thay vì Designer tại ô Property

15. Click chuột phải và chọn Save Title Block (hoặc nhấn nút Finish Sketch)

16. Đặt tên cho khung tên mới, ví dụ My Title Block

17. Nhìn vào mục Title Block tại Drawing Resource trong khung browser, bạn sẽ thấy một mẫu khung tên mới.

18. Click chuột phải vào nó và chọn Insert to place để đặt nó vào trong trang vẽ

19. Nếu cần thay đổi định dạng khung tên, click chuột phải vào nó và chọn Edit Definition hoặc Edit

Nói chung, bạn không thể định hình toàn bộ khung tên vào thời điểm này, nhưng trước khi bắt đầu đi xa hơn, việc hiểu được tính chất mà bạn liên kết tới khung chữ trong khung tên xuất phát từ đâu rất quan trọng. Bạn có thể tìm thấy những tính chất này trong file iProperties. Làm theo những bước sau để thay đổi một iProperty trong bản vẽ và nhìn thấy sự đổi khác:

1. NHấn nút Inventor góc trên bên trái, chọn iProperties.

2. Trên thẻ iProperties Project, thay đổi giá trị đầu vào của ô Designer thành Test Designer

3. Thay đổi giá trị nhập vào của ô Creation Date thành 1/1/2014

4. Nhấn OK và thoát khỏi hộp thoại iProperties

Khung tên của bạn sẽ tự động cập nhật dựa trên sự thay đổi của iProperty mà bạn tạo ra, điều đó cho thấy bạ đã liên kết bản vẽ tới iProperties. Nếu như bạn có mong muốn sử dụng khung tên cho mẫu bản vẽ, bạn nên tiếp tục định hình khung tên để tìm ra được những iProperties cần thiết, cho đến khi tất cả các miền trong khung tên sẽ tự động được điền nhờ việc cập nhật của iProperties. Còn bây giờ, bạn có thể đống file đang mở mà không cần phải lưu và tiếp tục tới phần tiếp theo để tìm hiểu thêm về iProperties.

iProperties và Title Block

Mỗi file Inventor đều có một bộ iProperties, cho phép bạn kéo thông tin từ file đó vào trong khung tên. Có 2 cách riêng biệt bạn có thể dùng để gọi iProperties để đưa vào khung tên:

- Bạn có thể gọi tính chất iProperties ra từ file drawing

- Bạn có thể gọi tính chất iProperties từ file model được tham chiếu từ file drawing

Dưới đây là một danh sách các iProperties có sẵn. Mỗi trong số chúng đều có thể cho vào từ hộp thoại Text Format được nói đến ở phần trên. Bạn sẽ học sâu hơn về iProperties trong các bài sau.
Giống như border (đường viền), title block cũng được điều chỉnh một cách tương tự. Do khung tên luôn có nhiều chữ tùy vào lượng thông tin truyền tải, vì thế chúng ta sẽ tập trung vào vấn đề tạo chữ (sketch text). Có 3 cách thông thường để tạo một khung tên:

- Sử dụng khung tên có sẵn được vẽ trong AutoCAD

- Chỉnh sửa khung tên mặc định của Inventor

- Tự tạo từ a đến z

Trong phần này, bạn sẽ đưa vào một khung tên được vẽ trong AutoCAD và làm nó trở nên thông minh với Inventor. Như vậy, bạn sẽ khám phá các công cụ được sử dụng để tạo 1 khung tên với các phương pháp tạo khung tên được nhắc tới. Bạn cần xóa khung tên mặc định trong trang vẽ để tránh nhầm lẫn.

Làm theo các bước sau để cách tạo môt khung tên

1. Từ một template file bất kỳ, xóa mẫu khung tên có sẵn (Click chuột phải và chọn Delete)

2. Trên thẻ Get Started, chọn Open

3. Chọn file mi_12a_033.dwg (download: Autodesk 360)

4. Click chuột phải vào khung tên, chọn Copy

5. Dùng thẻ Open Documents ở phía dưới để chuyển giữa các file đang mở (hoặc dùng tổ hợp Ctrl+Tab), chuyển sang file đầu tiên.

6. Tại thư mục Drawing Resources trong khung browser, click chuột phải vào mục Title Blocks và chọn Define New Title Block. Chương trình sẽ tự động chuyển về môi trường Sketch.

7. Click chuột phải vào khu vực đồ họa và chọn Paste, sau đó nhấn chọn vị trí đặt khung tên

Tiếp theo, ta sẽ làm cho khung tên trở nên thông minh hơn.

8. Click chuột phải vào dòng chữ CDW, chọn Edit Text (cũng có thể double-click)

9. Trong hộp thoại Format Text, xóa dòng chữ CDW.

10. Tại ô Type, chọn Properties – Drawing

11. Tại ô Property, chọn Designer 4.1.

12. Nhấn vào nút Add Text Parameter  4.2. để đặt tính chất Designer.

13. Nhấn OK

14. Lặp lại các bước trên với ô Date bên cạnh. Sử dụng Creation Date thay vì Designer tại ô Property

15. Click chuột phải và chọn Save Title Block (hoặc nhấn nút Finish Sketch)

16. Đặt tên cho khung tên mới, ví dụ My Title Block

17. Nhìn vào mục Title Block tại Drawing Resource trong khung browser, bạn sẽ thấy một mẫu khung tên mới.

18. Click chuột phải vào nó và chọn Insert to place để đặt nó vào trong trang vẽ

19. Nếu cần thay đổi định dạng khung tên, click chuột phải vào nó và chọn Edit Definition hoặc Edit

Nói chung, bạn không thể định hình toàn bộ khung tên vào thời điểm này, nhưng trước khi bắt đầu đi xa hơn, việc hiểu được tính chất mà bạn liên kết tới khung chữ trong khung tên xuất phát từ đâu rất quan trọng. Bạn có thể tìm thấy những tính chất này trong file iProperties. Làm theo những bước sau để thay đổi một iProperty trong bản vẽ và nhìn thấy sự đổi khác:

1. NHấn nút Inventor góc trên bên trái, chọn iProperties.

2. Trên thẻ iProperties Project, thay đổi giá trị đầu vào của ô Designer thành Test Designer

3. Thay đổi giá trị nhập vào của ô Creation Date thành 1/1/2014

4. Nhấn OK và thoát khỏi hộp thoại iProperties

Khung tên của bạn sẽ tự động cập nhật dựa trên sự thay đổi của iProperty mà bạn tạo ra, điều đó cho thấy bạ đã liên kết bản vẽ tới iProperties. Nếu như bạn có mong muốn sử dụng khung tên cho mẫu bản vẽ, bạn nên tiếp tục định hình khung tên để tìm ra được những iProperties cần thiết, cho đến khi tất cả các miền trong khung tên sẽ tự động được điền nhờ việc cập nhật của iProperties. Còn bây giờ, bạn có thể đống file đang mở mà không cần phải lưu và tiếp tục tới phần tiếp theo để tìm hiểu thêm về iProperties.

iProperties và Title Block

Mỗi file Inventor đều có một bộ iProperties, cho phép bạn kéo thông tin từ file đó vào trong khung tên. Có 2 cách riêng biệt bạn có thể dùng để gọi iProperties để đưa vào khung tên:

- Bạn có thể gọi tính chất iProperties ra từ file drawing

- Bạn có thể gọi tính chất iProperties từ file model được tham chiếu từ file drawing

Dưới đây là một danh sách các iProperties có sẵn. Mỗi trong số chúng đều có thể cho vào từ hộp thoại Text Format được nói đến ở phần trên. Bạn sẽ học sâu hơn về iProperties trong các bài sau.
[Image: codientu.org_4.3_zpsyvbohrib.jpg][/URL]

Liên kết iProperties của mô hình và bản vẽ

Bình thường, bạn sẽ muốn iProperties của file mô hình và file bản vẽ giống nhau. Bạn có thể sử dụng lựa chọn Copy Model iProperty Settings để làm cho việc này trở nên tự động.

Để làm vậy, hãy mở mẫu bản vẽ (có thể dùng mẫu trong thư mục gốc), chọn thẻ Tool, chọn Document Settings, chọn thẻ Drawing trong hộp thoại vừa xuất hiện, và chọn Copy Model iProperty Settings ở phái dưới. Bạn có thể có vài hoặc tất cả các đặc tính mô hình được copy tới bản vẽ.

Lưu ý rằng sau khi đã copy, các đặc tính không cập nhật tự động khi chúng được thay đổi trong mô hình. Để cập nhật, chọn thẻ Manage, và nhấn Update Copied iProperties.

Làm theo các bước sau để sửa đổi khung tên để nó kéo thông tin từ iProperties của vật thể. Bạn sẽ thấy rằng khung tên này đang gọi phần lớn từ iProperties của file bản vẽ. Ô bạn sẽ chỉnh sửa đang tĩnh và cần được thiết lập để kéo từ iProperties của vật thể. Hãy làm theo các bước sau:

1. Trên thẻ Get Started, chọn Open

2. Chọn mi_12_024.idw. Bạn cần downloat 2 file:

- mi_12_024.idw (https://360.autodesk.com/Public/Details?...ab=Details)

- Arbor_Frame.ipt (https://360.autodesk.com/Public/Details?...ab=Details)

3. Nhìn vào khung browser, click chuột phải vào mẫu khung tên (MI_TB_04) trong khung browser, và chọn Edit Definition

4. Xác định vị trí ô Part Number

5. Click chuột phải vào dòng ###, chọn Edit Text

6. Xóa dòng ### trong hội thoại Format Text

7. Tại ô Property, chọn Properties – Model (Vì mình sẽ lấy iProperties từ vật thể)

8. Đặt Property (Đặc tính) là Part Number

9. Nhấn Add Text Parameter để đặt đặc tính vào text field

10. Nhấn OK

11. Click chuột phải và chọn Save Title Block

12. Ấn Yes khi hiện bảng nhắc nhở

13. Xác định View2:Arbor_Frame.ipt, click chuột phải và chọn open

14. Trong khi vật thể đang mở, click chuột phải vào hàng đầu tiên của khung browser (Arbor_Frame.ipt), chọn iProperties

15. Chọn thẻ Project, sau đó chỉnh sửa Part Number thành 98765

16. Click nút Apply, sau đó nhấn Close

17. Quay trở lại file đầu tiên

Bạn sẽ thấy rằng khung tên đã đọc part number (số hiệu chi tiết) của vật thể và hiển thị thay đổi trong ô Part Number

Sự hiểu sâu về khung tên giúp bạn làm việc tốt hơn.

General File Properties And Title Blocks

Ngoài iProperties, bạn có thể sử dụng vài đặc tính khác để điền vào khung tên. Bạn có thể thấy các đặc tính này trong danh sách của ô Type trong hộp thoại Text Format như các bước trên. Bảng dưới đây liệt kê vài đặc tính có thể đưa vào khung tên.

[Image: codientu.org_4.4_zpsyvjictqv.jpg][/URL]

Các bước sau sẽ giúp bạn làm quen với đặc tính khác ngoài iProperties

1. Thẻ Get Started, chọn Open

2. Chọn file mi_12a_025.idw (https://360.autodesk.com/Public/Details?...ab=Details)

3. Click chuột phải vào khung tên hiện tại (MI_TB_05), chọn Edit Definition

4. Chú ý tới dòng text SHEETT ?? OF ??? ở góc dưới

5. Click chuột phải vào dòng text và chọn Edit Text

6. Trong hộp thoại Format Text, bôi đên 2 dấu hỏi giữa chữ SHEET và OF

7. Tìm tới ô Type, chọn Sheet Properties (đặc tính trang vẽ)

8. Tại ô Property, chọn Sheet Number (Số trang)

9. Chọn Add Text Parameter để đặt đặc tính số trang vào khung

10. Tiếp tục bôi đen 3 dấu ???

11. Tại ô Type chọn Drawing Properties

12. Ô Property, chọn Number Of Sheets (Số lượng trang vẽ)

13. Chọn Add Text Parameter để thêm vào khung

14. Như vậy dòng text sau khi chỉnh sửa sẽ là : SHEET <Sheet Number> OF <Number of sheets>. Click OK

15. Click chuột phải, chọn Save Title Block (Hoặc chọn Finish Sketch trên thẻ Sketch)

16. Chọn Yes tại bảng nhắc nhở (prompt)

Khung tên sẽ tự động cập nhật số trang vẽ trên tổng số trang (SHEET 1 OF 2). Như vậy bạn đã hoàn thành việc tăng độ tương tác của khung tên với iProperties (đặc tính động) hoặc properties thường như số trang trên tổng số trang
Trích : http://codientu.org/threads/9731/
Reply
#7
Nguồn phongnvt
Autocad Mechanical dùng để thiết kế 2D, phần mềm này được tích hợp một thư viện máy móc rất lớn giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian cho người sử dụng.


Bài viết này chia sẻ tài liệu Autocad Mechanical. Tài liệu này cung cấp chi các bạn những hướng dẫn cơ bản nhất về phần mềm này.

[Image: autocadmechanical_1.jpg]

Link download:
https://drive.google.com/file/d/0B6X1uZY...xudkk/view

Các bạn có thể xem thêm một số tài liệu về autocad khác ( tài liệu có phí )
Reply


Forum Jump:


Users browsing this thread: 1 Guest(s)